Đất nước hình chữ S là cách gọi của Việt Nam, một quốc gia nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, có biên giới với Trung Quốc, Lào và Campuchia. Việt Nam có diện tích 331.211,6 km² và dân số 98 triệu người vào năm 2021. Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội. Việt Nam có 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Việt Nam là một đất nước có lịch sử lâu đời và văn hoá đa dạng.
Dưới đây là danh sách 54 dân tộc chính của Việt Nam theo thứ tự bảng chữ cái:
TT |
Tên gọi |
Tên gọi khác |
Các nhóm nhỏ |
Địa bàn cư trú |
1 |
Kinh (Việt) |
Việt |
|
Trong cả nước |
2 |
Thổ |
Ngạn, Phán, Thu lao, Pa dí |
Hà giang, Tuyên Quang, Lào cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Thái, Hà Bắc. |
|
3 |
|
Táy |
Táy Khao (Thái Trắng), Táy Đăm (Thái Đen), Táy Chiềng hay Táy Mương (Hàng Tổng), Táy Thanh (Man Thanh), Táy Mười, Pu Thay, Thổ Đà Bắc, Táy Mộc Châu (Táy Đeng) |
Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Thanh Hoá, Lao Cai, Yên Bái, Hoà Bình, Lâm Đồng… |
4 |
|
Mol, Mual, Mọi |
Mọi Bi, Ao Tá (ÂuTá) |
Hoà Bình, Thanh Hoá, Vĩnh Phú, Yên Bái, Sơn La, Ninh Bình |
5 |
Hoa (Hán)
|
Khách, Tàu, Hán |
Triền Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Xạ Phang, Thoòng Nhằn, Hẹ |
Kiên Giang, Hải Phòng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Quảng Ninh,Đồng Nai, Hậu Giang, Minh Hải, tp Hồ Chí Minh |
6 |
|
|
Miên, Cur, Cul, Thổ, Việt gốc Khơ-me, Khơ-me Krôm |
Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Minh Hải, Tây Ninh, tp Hồ Chí Minh, Sông Bé, An Giang |
7 |
|
|
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Phàn Sình, Nùng Lòi, Nùng Tùng Slìn, Nùng Cháo, Nùng Quý Rỵn, Nùng Khèn Lài, Nùng Dýn, Nùng Inh… |
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Bắc, Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Lào Cai |
8
|
HMông (Mèo) |
Mèo, Mẹo, Mán, Miêu Tộc |
Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Miẻo, Mèo Trắng |
Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ An, Thanh Hóa, Hoà Bình, Bắc Thái |
9 |
Mán, Động, Trại, Dìu, Miền, Kiềm, Kìm Mùn |
Dao Đại Bản, Dao Đỏ, Dao Cóc Ngáng, Dao Cóc Mùn, Dao Lô Gang, Dao Quần Chẹt, Dao Tam Đảo, Dao Tiền, Dao Quần Trắng, Dao Làn Tiẻn, Dao áo Dài |
Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Lai Châu, Sơn La, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hoá, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây |
|
10 |
Mọi, Chơ-rai |
Chỏ, Hđrung, Aráp, Mdhur, Tbuăn |
Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc |
|
11 |
Đe, Mọi |
Ra-đê, Rha-đê, Êđê-Êga, Anăk Êđê, Kpă, Ađham, Krung, Ktul Dliê, Ruê, Blô, Êpan, Mđhur, Bih, Kđrao, Dong Kay, Dong Măk, Êning, Arul, Hning, Kmun,Ktlê |
Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà |
|
12 |
Bơ-nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công |
Tơ-lô, Gơ-lar, Rơ-ngao, Krem, Giơ-lơng(Y-lơng) |
Kon Tum, Bình Định, Phú Yên |
|
13 |
Sán Chay |
Mán, Cao Lan-Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Tử |
Cao Lan, Sán Chỉ |
Bắc Thái, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Hà Bắc, Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Yên Bái |
14 |
Chăm (chàm) |
Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời, Chàm |
Chăm Hroi, Chàm Châu Đốc, Chà Và Ku, Chăm Pôông |
Ninh Thuận, Bình Thuận, An Giang, tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Phú Yên, Châu Đốc, Khánh Hoà |
15 |
Kmrâng, Hđang, Con-lan, Brila |
Xơ-teng,Tơ-đrá, Mơ-nâm, Hà-lăng, Ca-dong, Châu, Ta Trẽ(Tà Trĩ) |
Kon Tum, Quảng Nam-Đà Nẵng, Quảng Ngãi |
|
16 |
Trại, Trại Đát, Sán Dợo, Mán quần Cộc, Mán Váy Xẻ |
|
Quảng Ninh, Hà Bắc, Hải Hưng, Bắc Thái, Vỹnh Phú, Tuyên Quang |
|
17 |
Mọi Đá Vách, Chăm-rê, Mọi Luỹ, Thạch Bých, Mọi Sơn Phòng |
|
Quảng Ngãi, Bình Định |
|
18 |
|
Xrê, Nốp (Tu Nốp), Cơ-don, Chil, Lát (Lách), Tơ-ring |
Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà |
|
19
|
O-rang, Glai, Rô-glai, Radlai, Mọi |
Ra-clay (Rai), Noong (La-oang) |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng |
|
20 |
|
Gar, Chil, Rlâm, Preh, Kuênh, Nông, Bu-Đâng, Prâng, Đip, Biêt, Si Tô, Bu Đêh |
Đắc Lăc, Lâm Đồng |
|
21 |
|
Kủo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai-Ly Hà, Tày Poọng (Con Kha, Xá La Vàng) |
Nghệ An, Thanh Hoá |
|
22 |
Xa-điêng, Mọi, Tà-mun |
|
Sông Bé, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đắc Lắc |
|
23 |
Xá Cốu, Pu Thênh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Tềnh |
Quảng Lâm |
Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Yên Bái |
|
24 |
|
Vân Kiều, Măng Coong, Trì, Khùa, Bru |
Quảng Bình, Quảng Trị |
|
25 |
Nhắng, Giẳng, Sa Nhân, Pầu Thỉn, Chủng Chá, Pu Nắm |
Pu Nà (Cùi Chu hoặc Quý Châu) |
Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu |
|
26 |
Ca-tu, Ca-tang, Mọi, Cao, Hạ |
Phương, Kan-tua |
Quảng Nam-Đà Nẵng, Thừa Thiên-Huế |
|
27 |
Giang Rẫy, Brila, Cà-tang, Mọi, Doãn |
Gié (Dgieh, Tareh), Triêng (Treng, Tơ-riêng), Ve (La-ve), Pa-noong (Bơ Noong) |
Quảng Nam-Đà Nẵng, Kon Tum |
|
28 |
Tôi-ôi, Ta-hoi, Ta-ôih, Tà-uất (Atuất) |
Pa-cô, Ba-hi, Can-tua |
Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế |
|
29 |
|
Châu Mạ, Chô Mạ, Mọi |
Lâm Đồng, Đồng Nai |
|
30 |
Trầu, Cùa, Mọi, Col, Cor, Khùa |
|
Quảng Ngãi, Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
31 |
Châu-ro, Dơ-ro, Mọi |
|
Đồng Nai |
|
32 |
U Ní, Xá U Ní, Hà Nhì Già |
Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen |
Lai Châu, Lào Cai |
|
33 |
Puộc, Pụa, Xá |
Dạ, Nghẹt |
Sơn La, Lai Châu |
|
34 |
Chơ-ru, Kru, Mọi |
|
Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận |
|
35 |
Lào Bốc, Lào Nọi |
|
Lai Châu, Sơn La |
|
36 |
Thổ Đen, Cù Tê, Xá, La ti, Mán Chí |
|
Hà Giang |
|
37
|
|
Bồ Khô Pạ (Xá Phó), Mun Di Pạ, Phù Lá Đen, Phù Lá Hoa, Phù Lá Trắng, Phù Lá Hán, Chù Lá Phù Lá |
Lao Cai, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang |
|
38 |
|
Khù Sung (Cò Sung), Khạ Quy (Xá Quỷ), Xá Toong Lương (Xá Lá Vàng), Xá Pươi |
Lai Châu |
|
39 |
Xá Khao, Xá Đón, Xá Tú Lăng |
Kháng Xúa, Kháng Đón, Kháng Dống, Kháng Hốc, Kháng ái, Kháng Bung, Kháng Quảng Lâm |
Lai Châu, Sơn La |
|
40 |
Lừ, Duôn, Nhuồn |
|
Lai Châu |
|
41 |
Pà Hưng, Mán Pa Teng, Tống |
Tống, Mèo Lài |
Hà Giang, Tuyên Quang |
|
42 |
Mùn Di, Ô Man, Lu Lọc Màn, Di, Qua La, La La, Ma Di |
Lô Lô Đen, Lô Lô Hoa |
Hà Giang, Cao Bằng, Lao Cai |
|
43 |
Xá La Vàng, Chà Củi (Tắc Củi), Tu Vang, Pa Leng |
Sách, Mày, Rục, Mã Liềng, Arem, Xơ-lang, Umo |
Quảng Bình |
|
44 |
Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Niễng O, Xa Mãng, Xá Cang Lai |
Mảng Hệ, Mảng Gứng |
Lai Châu |
|
45 |
|
Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Đỏ |
Hà Giang |
|
46 |
Chủng Chá, Trung Gia, Pầu Y, Pủ Dí |
Bố Y, Tu Dí |
Hà Giang, Lào Cai |
|
47 |
Xá Khao, Xá Cha, Xá La Nga |
Khlá Phlạo, La Ha ủng |
Yên Bái, Sơn La |
|
48 |
|
Xám Khống, Xá Xeng, Xa, Xá Côống |
Lai Châu |
|
49 |
Sán Ngái |
Xín, Lê, Đản, Khánh Gia, Hắc Cá (Xéc) |
Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng |
|
50 |
Cú Đề Xừ |
|
Lai Châu |
|
51 |
Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô, La Quả, Mán |
|
Hà Giang |
|
52 |
Brao |
|
Kon Tum |
|
53 |
|
|
Kon Tum |
|
54 |
Tày Hạt |
|
Nghệ An |
Đây là danh sách đầy đủ 54 dân tộc chính của Việt Nam. Mỗi dân tộc đều có đặc điểm văn hóa, ngôn ngữ và truyền thống riêng biệt.
Việt nam có bao nhiêu tỉnh thành? Việt nam có 63 hay 64 tỉnh thành? 63 tỉnh thành Việt Nam, danh sách các tỉnh thành Việt Nam 2022. Các tỉnh ở Việt Nam hiện nay sẽ được liệt kê chi tiết theo thứ tự tại bài viết này của Vpexpress.
STT | Tên tỉnh thành | STT | Tên tỉnh thành |
1 | An Giang | 32 | Kiên Giang |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 33 | Kon Tum |
3 | Bắc Giang | 34 | Lai Châu |
4 | Bắc Kạn | 35 | Lâm Đồng |
5 | Bạc Liêu | 36 | Lạng Sơn |
6 | Bắc Ninh | 37 | Lào Cai |
7 | Bến Tre | 38 | Long An |
8 | Bình Định | 39 | Nam Định |
9 | Bình Dương | 40 | Nghệ An |
10 | Bình Phước | 41 | Ninh Bình |
11 | Bình Thuận | 42 | Ninh Thuận |
12 | Cà Mau | 43 | Phú Thọ |
13 | Cần Thơ | 44 | Phú Yên |
14 | Cao Bằng | 45 | Quảng Bình |
15 | Đà Nẵng | 46 | Quảng Nam |
16 | Đắk Lắk | 47 | Quảng Ngãi |
17 | Đắk Nông | 48 | Quảng Ninh |
18 | Điện Biên | 49 | Quảng Trị |
19 | Đồng Nai | 50 | Sóc Trăng |
20 | Đồng Tháp | 51 | Sơn La |
21 | Gia Lai | 52 | Tây Ninh |
22 | Hà Giang | 53 | Thái Bình |
23 | Hà Nam | 54 | Thái Nguyên |
24 | Hà Nội | 55 | Thanh Hóa |
25 | Hà Tĩnh | 56 | Thừa Thiên Huế |
26 | Hải Dương | 57 | Tiền Giang |
27 | Hải Phòng | 58 | TP Hồ Chí Minh |
28 | Hậu Giang | 59 | Trà Vinh |
29 | Hòa Bình | 60 | Tuyên Quang |
30 | Hưng Yên | 61 | Vĩnh Long |
31 | Khánh Hòa | 62 | Vĩnh Phúc |
63 | Yên Bái |
Con người Việt Nam được biết đến với sự đa dạng về dân tộc, văn hóa và lòng hiếu khách. Dân tộc Việt Nam có những đặc điểm đáng chú ý và giá trị văn hóa sâu sắc, tạo nên nét độc đáo cho dân tộc Việt.
Một trong những đặc trưng quan trọng của con người Việt Nam là lòng hiếu thảo và trọng đạo. Việt Nam có một truyền thống gia đình mạnh mẽ và lòng hiếu khách đối với người lớn tuổi. Sự tôn trọng và chăm sóc cho cha mẹ, ông bà và người lớn tuổi được coi là một trách nhiệm và tự hào của người Việt. Lòng hiếu khách cũng được thể hiện trong cách tiếp đón và đối đãi với khách mời.
Ngoài ra, con người Việt Nam cũng có tinh thần cống hiến và sự kiên nhẫn trong công việc. Dân tộc Việt Nam làm việc chăm chỉ và kiên trì để đạt được mục tiêu của mình. Đây là phẩm chất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đất nước.
Văn hóa Việt Nam cũng đặc trưng bởi lòng tự hào dân tộc và tình yêu quê hương. Người Việt thường có niềm đam mê và tình yêu sâu sắc đối với quê hương, biểu hiện qua việc gìn giữ và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, cũng như qua sự yêu mến và tự hào với đất nước, lịch sử và danh nhân của Việt Nam.
Con người Việt Nam cũng có lòng hướng ngoại và thân thiện. Dân tộc Việt Nam đối xử tình cảm và chia sẻ niềm vui, khó khăn với nhau. Giao tiếp xã hội và tình hữu nghị là những giá trị quan trọng trong văn hóa Việt Nam.
Tuy nhiên, không thể gạt bỏ sự đa dạng trong con người Việt Nam. Với 54 dân tộc khác nhau, mỗi dân tộc mang đến một màu sắc và truyền thống riêng biệt, tạo nên một bức tranh văn hóa phong phú và đa dạng.
DU LỊCH VIỆT NAM
Dịch vụ virtual tour 360 khách sạn, nhà hàng, homestay
Dịch vụ virtual tour 360 khách sạn, nhà hàng, homestay Với dịch vụ này, khách [...]
Th1
Dịch vụ quay chụp Virtual tour VR360 điểm du lịch – Trải nghiệm du lịch mới lạ và hấp dẫn
Dịch vụ quay chụp Virtual tour VR360 điểm du lịch - Trải nghiệm du lịch [...]
Th12
Virtual tour điểm du lịch nhà cổ Huỳnh Thủy Lê Đồng Tháp bằng VR360
Virtual tour điểm du lịch nhà cổ Huỳnh Thủy Lê bằng VR360 tọa lạc tại [...]
Th12
Forest Bay Phú Quốc – Khu nghỉ dưỡng đẳng cấp 6 sao tại Đảo Ngọc
Forest Bay Phú Quốc là khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp duy [...]
Th6
Hạ Long Bay (Vịnh Hạ Long) là một trong những điểm du lịch nổi tiếng và đẹp nhất ở Việt Nam
Hạ Long Bay (Vịnh Hạ Long) là một trong những điểm du lịch nổi tiếng [...]
Th6
Du lịch Đà Lạt, một trong nhiều điểm du lịch hấp dẫn và nổi tiếng của Việt Nam
Đà Lạt là một trong những điểm du lịch hấp dẫn và nổi tiếng của [...]
Th6
Đất nước hình chữ S là cách gọi của Việt Nam
Đất nước hình chữ S là cách gọi của Việt Nam, một quốc gia nằm [...]
Th5
Du lịch Phú Quốc: Khám phá hòn đảo ngọc của Việt Nam
Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, nằm trong Vịnh Thái Lan, cách [...]
Th5
Du lịch Vũng Tàu biển dài, cảnh quan tuyệt đẹp, lịch sử đậm nét và ẩm thực độc đáo
Du lịch Vũng Tàu biển dài, cảnh quan tuyệt đẹp, lịch sử đậm nét và [...]
Th5
Khám phá hành trình du lịch tuyệt vời đến xứ sở Chữ S Việt Nam
Bắt đầu hành trình của bạn từ thủ đô Hà Nội, một thành phố có [...]
Th5
Du lịch Việt Nam: Khám phá vẻ đẹp đa dạng của đất nước hình chữ S
Việt Nam là một quốc gia nằm ở Đông Nam Á, có hình dạng như [...]
Th5